Văn phòng tư vấn doanh nghiệp tại Thanh Hóa  - Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp tại Thanh Hóa giá rẻ  - Thành lập công ty tại Thanh Hóa  - Chuyển nhượng sổ đỏ tại Thanh Hóa  - Hồ sơ cấp phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa

Điều kiện miễn giấy phép lao động nước ngoài tại Thanh Hóa

Khi nộp hồ sơ xin miễn Giấy phép lao động, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài sang Việt Nam làm việc thường gặp khó khăn do không nắm rõ các quy định của pháp luật. Trong bài viết này Tư vấn Blue xin chia sẻ điều kiện miễn giấy phép lao động nước ngoài tại Thanh Hóa như sau:

Hình minh họa

Hình minh họa

Những lưu ý khi xin miễn GP lao động cho người nước ngoài

Thứ nhất, xin Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trước khi đề nghị xác nhận người nước ngoài thuộc trường hợp miễn Giấy phép lao động, doanh nghiệp bảo lãnh cần xin Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với vị trí mà người nước ngoài được miễn Giấy phép lao động làm việc.

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, 02 trường hợp sau không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:

  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

Thứ hai, trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có đầy đủ các giấy tờ sau thì được miễn Giấy phép lao động:

Theo điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải, phải có đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại Việt Nam.

Thứ ba, các giấy tờ tài liệu do nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định tại khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, những tài liệu sau đây được miễn hợp pháp hóa lãnh sự:

Theo đó, những tài liệu như Thư bổ nhiệm; Văn bản chứng minh đủ điều kiện là chuyên gia, lao động kỹ thuật; Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc của nước ngoài cấp sẽ được miễn hợp pháp lãnh sự, doanh nghiệp chỉ cần dịch ra tiếng Việt và chứng thực, nộp cùng hồ sơ khi xin miễn Giấy phép lao động.

Những trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo nghị định số 11/2016/NĐ-CP ban hành ngày 03/02/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì các trường hợp người lao động nước ngoài sau đây được miễn cấp giấy phép lao động, bao gồm:

1) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

2) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

3) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

4) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

5) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

Hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động

Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 9 Thông tư 40/2016/TT – BLĐTBXH;

Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;

Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động không quá 02 năm.

Cơ quan có thẩm quyền

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thời gian giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mọi vấn đề vướng mắc về điều kiện miễn giấy phép lao động nước ngoài tại Thanh Hóa, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Các tin cùng chuyên mục

Bình Luận

zalo-icon
phone-icon